0 - 120,000 đ        

Tổng hợp 5 loại khí chữa cháy dùng dập lửa trong PCCC

Trong hệ thống phòng cháy chữa cháy đương đạikhí chữa cháy đóng vai trò quan trọng trong việc dập tắt đám cháy mà ko gây hư hại đến đồ vật và môi trường xung quanhMột vài mẫu khí chữa cháy phổ biến như CO2, FM-200, Nitơ, IG-541 hay Novec 1230 được vận dụng phổ biến trong một số tòa nhà cao tầng,trung tâm dữ liệu và khu vực lưu trữ quan trọng. Vậy ưu điểm của khí chữa cháy là gì? một số mẫu khí này hoạt động ra sao và được sử dụng trong những cảnh huống nào? Hãy cùng Tìm hiểu chi tiết trong bài viết dưới đây.

I. Giới thiệu về khí chữa cháy

các loại khí chữa cháy trong pccc

Một số loại khí chữa cháy trong pccc

1. Khí chữa cháy là gì? Tại sao được sử dụng phổ biến trong hệ thống phòng cháy chữa cháy?

Khí chữa cháy là một vài mẫu khí hoặc hợp chất hóa học được nén trong bình chứa khả năng dập tắt đám cháy bằng cách khiến cho bớt nhiệt độ, loại bỏ oxy hoặc ức chế phản ứng cháy. So với một số bí quyết chữa cháy truyền thống như nước hoặc bột chữa cháy, khí chữa cháy  một vài ưu điểm vượt trộiđặc biệt trong việc bảo vệ thiết bị điện tử và tài liệu quan trọng.

Hệ thống chữa cháy bằng khí thường được lắp đặt trong:

  • Trung tâm dữ liệu, phòng máy chủ
  • Kho lưu trữ tài liệu, bảo tàng
  • Phòng thể nghiệmtrung tâm nghiên cứu
  • ngân hàng, phòng điều khiển, tòa nhà cao tầng

2. Thế mạnh và hạn chế của một số mẫu khí chữa cháy so với phương pháp chữa cháy truyền thống

Ưu điểm:

  • Ko để lại cặn bẩn: không giống như bột chữa cháy hay nước, khí chữa cháy bay khá hoàn toàn sau lúc xả, ko gây tác động đến thiết bị điện tử.
  • Dập lửa nhanh: Hệ thống chữa cháy khí mang thể dập tắt đám cháy chỉ trong vòng 10 – 30 giây, ngăn chặn cháy lan.
  • An toàn cho đồ vật và tài sản: ko gây hư hỏng tài liệu, máy móc và vật dụng điện tử mẫn cảm.
  • Bảo vệ môi trường: những mẫu khí chữa cháy như IG-541 và Novec 1230 ko tác động tới tầng ozone, gần gũi với môi trường.

Hạn chế:

  • Giá thành cao: Hệ thống chữa cháy bằng khí sở hữu tầm giá lắp đặt và bảo trì cao hơn so với cách thức truyền thống.
  • Nguy cơ ngạt khí: một số loại khí như CO2 sở hữu thể gây nghiêm trọng ví như ko được sử dụng đúng cách.
  • Cần hệ thống lưu trữ khí áp suất cao: Đòi hỏi ko gian để lắp đặt bình đựng và hệ thống đường ống dẫn khí.

II. Phân mẫu một số loại khí chữa cháy phổ biến

các loại khí chữa cháy

Các mẫu khí chữa cháy

1. Khí CO2 (Carbon Dioxide) – Khí chữa cháy không để lại cặn

Khí CO2 là một trong những mẫu khí chữa cháy phổ biến nhất, hoạt động bằng bí quyết làm cho giảm nồng độ oxy trong khu vực xảy ra hỏa hoạn xuống dưới mức duy trì sự cháy (thường dưới 15%). ngoài ra, CO2 còn tiếp thu nhiệt và khiến cho mát bề mặt nguyên liệu cháy.

Ứng dụng thực tế:

  • Dập cháy hữu hiệu đối với đám cháy loại B (chất lỏng dễ cháy) và C (thiết bị điện).
  • Được dùng phổ biến trong một số trung tâm dữ liệu, phòng server, kho lưu trữ tài liệu và một số khu vực  phổ biến đồ vật điện tử.
  • Một số nhãn hàng cung ứng bình khí CO2 chất lượng cao trên thị trường hiện nay: VinaSafe, Tomoken, Yamato, SRI.

Lưu ý lúc sử dụng:

  • CO2  thể gây ngạt giả dụ dùng trong không gian kín mà ko  hệ thống thông gió thích hợp.
  • Không phù hợp để chữa cháy những nguyên liệu dễ cháy sở hữu khả năng giữ nhiệt lâu như than, vải, gỗ.

2. Khí FM-200 – biện pháp chữa cháy sạch, an toàn cho vật dụng điện tử

Khí FM-200 (Heptafluoropropane) là một trong các biện pháp chữa cháy sạch, ko để lại cặn và ko làm hư hỏng vật dụng điện tử. Cơ chế dập tắt cháy của FM-200 là tiếp nhận nhiệt và làm gián đoạn bức xúc dây chuyền của quá trình cháy.

Điểm cộng nổi bật:

  • Tốc độ dập cháy nhanh, chỉ trong vòng 10 giây sau khi phun.
  • Ko gây hại cho con người khi tiếp xúc trong ngưỡng cho phép.
  • Ko ảnh hưởng đến thiết bị điện tử và dữ liệu quan trọng.

Áp dụng thực tế:

  • Được sử dụng trong các trung tâm dữ liệu, phòng máy chủ, bảo tàng, kho lưu trữ giấy má quan trọng.
  • Hệ thống FM-200 được mẫu mã theo tiêu chuẩn NFPA 2001 và ISO 14520, đảm bảo an toàn và hữu hiệu.

3. Khí Nitơ (N2) – cách chữa cháy an toàn cho môi trường

Khí Nitơ chữa cháy bằng cách thức làm cho giảm nồng độ oxy xuống dưới mức duy trì sự cháy mà ko tác động phổ biến đến con người. Đây là 1 biện pháp gần gũi với môi trường, không gây hại cho tầng ozone.

Ưu điểm:

  • Ko để lại dư lượng sau khi phun, ko gây hư hại cho đồ vật và hàng hóa.
  • Chi phí bảo trì thấp tại Nitơ là khí bất chợt mang sẵn trong không khí.

Ứng dụng thực tế:

  • Được dùng trong một vài kho hàng hóa, phòng lưu trữ tài liệu, thư viện, bảo tàng.
  • Hệ thống chữa cháy bằng Nitơ  tuổi thọ cao, phù hợp với các Dự án đòi hỏi kiểm soát an ninh trong khoảng thời gian dài.

4. Khí IG-541 (Inergen) – Hệ thống chữa cháy thân thiện với môi trường

IG-541 là một hỗn tạp gồm 52% Nitơ, 40% Argon và 8% CO2, giúp duy trì 1 mức oxy đủ để con người sở hữu thể hô hấp nhưng vẫn dập tắt được đám cháy.

Đặc điểm nổi bật:

  • Không gây ô nhiễm môi trường, ko làm hư hại đồ vật.
  • Được chứng nhận theo tiêu chuẩn NFPA 2001, an toàn và hiệu quả.

Áp dụng thực tế:

  • Hệ thống IG-541 được dùng phổ biến trong ngân hàng, phòng điều khiển, trọng điểm dữ liệu, bảo tàng và phòng máy chủ.
  • Đặc biệt thích hợp với một vài khu vực cần bảo vệ liên tiếp và sở hữu người làm cho việc trong ko gian được kiểm soát an ninh.

5. Khí Novec 1230 – khoa học chữa cháy tiên tiến, thay thế Halon

Khí Novec 1230 (Dodecafluoro-2-methylpentan-3-one) là 1 trong một vài khoa học chữa cháy hiện đại nhất hiện nay, được xem là biện pháp thay thế Halon nhờ tính gần gũi với môi trường và an toàn cho con người.

Ưu điểm:

  • Dập cháy hiệu quả trong vòng 10 giây, tránh thiệt hại tại hỏa thiến.
  • Ko gây ăn mòn, không làm hư hại thiết bị điện tử.
  • Thời gian tồn tại trong khí quyển chỉ khoảng 5 ngày, ko tác động tới tầng ozone.

Áp dụng thực tế:

  • Được dùng phổ biến trong các phòng thí nghiệmtrọng điểm quản lý mạng, kho lưu trữ tài liệu quan trọng.
  • Hệ thống Novec 1230 đạt tiêu chuẩn UL 2166 và NFPA 2001, đảm bảo hiệu quả và an toàn.

Mỗi mẫu khí chữa cháy  điểm mạnh riêng và thích hợp với từng môi trường dùng khác nhau. Khí CO2 thích hợp cho khu vực mang vật dụng điện, FM-200 và Novec 1230 lý tưởng cho trung tâm dữ liệu, IG-541 và Nitơ là giải pháp bền vững cho kho hàng và bảo tồn. Để lựa chọn hệ thống khí chữa cháy phù hợp, cần xem xét tính an toàn, hiệu suất chữa cháy và giá thành vận hành

III. Tiêu chí tuyển lựa khí chữa cháy thích hợp

ứng dụng khí chữa cháy

Ứng dụng khí chữa cháy

1. mẫu đám cháy cần dập tắt

Mỗi loại đám cháy  đặc điểm riêng, đòi hỏi dùng mẫu khí chữa cháy phù hợp để đạt hữu hiệu cao nhất:

  • Cháy chất rắn (gỗ, giấy, vải, nhựa, cao su...) thể dùng khí CO2 hoặc FM-200 để dập lửa nhanh chóng.
  • Cháy chất lỏng dễ bay tương đối (xăng, dầu, hóa chất...): Khí FM-200 và khí IG-541 được Đánh giá cao nhờ khả năng triệt tiêu nguồn oxy trong đám cháy.
  • Cháy chất khí (gas, propane, butane...): Cần hệ thống chữa cháy bằng khí Nitơ hoặc IG-541 để ngăn chặn cháy lan.
  • Cháy vật dụng điện tử, máy móc hiện đại: Khí FM-200, Novec 1230 là lựa chọn tối ưu do ko để lại cặn, ko gây hư hại đồ vật.

tuyển lựa sai mẫu khí  thể khiến đám cháy không được dập tắt hoàn toàn hoặc gây tổn thất lớn hơn tại tác động đến thiết bị và môi trường quanh đó.

2. Ảnh hưởng tới con người và môi trường

An toàn của con người là nguyên tố quan trọng lúc chọn khí chữa cháy, đặc trưng với những ko gian kín như văn phòng, trọng tâm dữ liệu. các nhân tố cần cân nhắc:

  • Độ an toàn lúc xúc tiếp: CO2 sở hữu thể gây ngạt nếu nồng độ cao, trong khi Novec 1230 và FM-200 an toàn hơn.
  • Tác động đến môi trường: Halon từng được dùng phổ biến nhưng bị loại bỏ  phá hủy tầng ozone. hiện naymột vài mẫu khí như IG-541, Novec 1230 không gây hại tới môi trường, thích hợp với xu hướng vững mạnh bền vững.
  • Khả năng tồn lưucác khí  thể tồn tại lâu trong không khí, gây ảnh hưởng tới hệ hô hấp nếu ko được thông gió đúng cách.

Theo tiêu chuẩn NFPA và ISO, một số loại khí chữa cháy đương đại phải đảm bảo không gây độc hại, ko làm cho suy giảm tầng ozone và  thời kì tồn lưu thấp.

3. giá tiền đầu cơ và bảo trì hệ thống

Mức giá đầu cơ hệ thống chữa cháy bằng khí phụ thuộc vào loại khí, diện tích bảo vệ và buộc phải kỹ thuật:

  • CO2Giá bán đầu cơ rẻ nhưng cần bảo trì thường xuyên tại khả năng rò rỉ cao.
  • FM-200: Đắt hơn CO2 nhưng an toàn hơn, thích hợp với một số hệ thống quan trọng.
  • Novec 1230 mức giá cao nhất nhưng hiệu suất chữa cháy tốt, ít ảnh hưởng tới môi trường.
  • IG-541, Nitơtầm giá lắp đặt cao bởi cần hệ thống lưu trữ áp suất to.

Theo ước lượng, hệ thống chữa cháy bằng FM-200 sở hữu chi phí trung bình trong khoảng 1.500 – 2.500 USD/m3trong khi Novec 1230 mang giá khoảng 2.000 – 3.500 USD/m3doanh nghiệp cần cân nói giữa hiệu quả và ngân sách để chọn lọc biện pháp phù hợp.

Liên hệ ngay VinaSafe để được trả lời và đặt hàng:

TIN TỨC KHÁC
  • Vui lòng đợi ...

    Đặt mua sản phẩm

    Xem nhanh sản phẩm